HỢP PHÁP HÓA TEM CHỨNG NHẬN APOSTILLE
Tem chứng nhận
Một mẩu giấy được gắn vào giấy tờ công, trên đó có dấu Apostille. Tem chứng nhận được
cấp thay thế cho việc đóng dấu Apostille trực tiếp lên giấy tờ (xem Điều 4 (1) của Công ước
Apostille).
Apostille
Một chứng nhận được cấp theo Công ước Apostille để xác thực nguồn gốc của giấy tờ công.
NGUỒN GỐC CỦA TỪ “APOSTILLE”
Từ “Apostille” (phát âm là a-pos-ti, không phải là a-pos-til hay a-pos-
ti-li) là một từ gốc tiếng Pháp. Từ này phái sinh từ động từ tiếng Pháp
“apostiller”, có nguồn gốc là từ Pháp cổ postille (nghĩa là “ghi chú”), và
trước đó nữa là từ La-tinh postilla, một biến thể của từ postea (nghĩa là
“sau đó, sau này, kế tiếp” (theo từ điển Le Nouveau Petit Robert: Dictionnaire
alphabétique et analogique de la langue française, Paris, 2004). Các từ “Apostille” và
“apostiller” đã được sử dụng từ cuối thế kỷ 16 ở Pháp; các từ này xuất hiện
trong ấn bản đầu tiên của Từ điển Hàn lâm Pháp năm 1694 với định nghĩa
như sau:
“Apostille (Danh từ): Phần ghi thêm bên lề của một văn bản viết tay hoặc ở cuối một lá thư.
Có hai dòng trong một Apostille.
Apostiller (Động từ): Ghi ý kiến lên lề một văn bản viết tay. Ngài Bộ trưởng đã ghi ý
kiến lên lề các bức điện tín của Đại sứ.” [Phần dịch nghĩa do Văn phòng Thường
trực thực hiện.]
Do đó, một Apostille là phần ghi chú bên lề một văn bản hoặc ở cuối một
bức thư (ví dụ Napoleon, Ordres et apostilles (1799-1815)).2 Trong các phiên
đàm phán về Công ước này, thuật ngữ “Apostille” đã được ưu tiên sử dụng
vì tính mới lạ của nó. Báo cáo viên có ghi lại: “Sau phiên thảo luận về thuật
ngữ [bằng tiếng Pháp], có thể từ Apostille đã được chuộng hơn vì tính mới lạ
đầy sức hút của nó (từ này đã được thông qua với tỉ lệ phiếu 7/3; từ còn lại
được đề nghị sử dụng là attestation – nghĩa là sự chứng thực).” [Phần dịch
nghĩa do Văn phòng Thường trực thực hiện.]3
Ngày nay, từ Apostille vẫn còn nguyên các ý nghĩa như đã nêu trên.4
Xem chi tiết chứng nhận Apostille tại www.apostille.vn